Luật sư tư vấn hợp đồng

Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất năm 2025

Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa là văn bản pháp lý quan trọng trong giao dịch thương mại. Biên bản này ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng giữa các bên, xác định quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hoá. Bài viết này hỏi luật sư sẽ cung cấp mẫu biên bản mới nhất, hướng dẫn soạn thảo và phân tích hậu quả pháp lý của việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa.

Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa là văn bản pháp lý quan trọng trong giao dịch thương mại. Biên bản này ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng giữa các bên, xác định quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hoá. Bài viết này hỏi luật sư sẽ cung cấp mẫu biên bản mới nhất, hướng dẫn soạn thảo và phân tích hậu quả pháp lý của việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa.

Biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất gồm những phần gì

Biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất gồm những phần gì?

Các trường hợp hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Hủy bỏ hợp đồng không phải bồi thường

Điều 423 Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 312 Luật Thương mại 2005 quy định ba trường hợp một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại.

  • Trường hợp thứ nhất là khi bên kia vi phạm hợp đồng theo điều kiện hủy bỏ đã thỏa thuận.
  • Trường hợp thứ hai là khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng. Vi phạm nghiêm trọng được hiểu là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ khiến bên kia không đạt được mục đích giao kết hợp đồng.
  • Trường hợp thứ ba là các trường hợp khác do luật quy định.

Tuy nhiên, bên hủy bỏ hợp đồng có nghĩa vụ thông báo ngay cho bên kia. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại, bên hủy bỏ phải bồi thường. Quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên và đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch. Việc thông báo giúp bên kia có thời gian chuẩn bị và hạn chế thiệt hại có thể phát sinh.

>>>Xem thêm: Người mua được hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế khi nào.

Hủy bỏ hợp đồng trong các trường hợp khác

Ngoài các trường hợp không phải bồi thường, theo quy định từ Điều 424 đến Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015 còn quy định các trường hợp hủy bỏ hợp đồng khác. Cụ thể:

  • Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ. Theo đó, bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ trong thời hạn hợp lý theo yêu cầu. Trường hợp đặc biệt, nếu do tính chất hợp đồng hoặc ý chí các bên mà việc chậm thực hiện làm mất mục đích giao kết, bên có quyền có thể hủy bỏ ngay mà không cần chờ đợi (Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015).
  • Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện. Khi bên có nghĩa vụ không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ, khiến mục đích của bên có quyền không đạt được, bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Quy định này bảo vệ quyền lợi của bên có quyền khi bên kia không đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng (Điều 425 Bộ luật Dân sự 2015).
  • Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất hoặc hư hỏng. Nếu một bên làm mất hoặc hư hỏng tài sản là đối tượng hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù hoặc thay thế, bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng theo quy định tại Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015. Bên cạnh đó, Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và Điều 363 Bộ luật Dân sự 2015.

Trong trường hợp nào được hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa

Trong trường hợp nào được hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa?

 Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất

Biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa cần tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo đầy đủ nội dung cần thiết. Mẫu biên bản mới nhất thường bao gồm các phần chính: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc.

  • Phần mở đầu ghi rõ thông tin về thời gian, địa điểm lập biên bản và các bên tham gia.
  • Phần nội dung cần nêu rõ lý do hủy hợp đồng, các điều khoản thỏa thuận về việc hủy bỏ và các vấn đề liên quan như hoàn trả tài sản, bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • Phần kết thúc ghi nhận cam kết của các bên và chữ ký xác nhận.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

BIÊN BẢN HỦY HỢP ĐỒNG

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)…… thành phố.

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Tên tổ chức:……

Trụ sở:……

Quyết định thành lập số:……ngày…….tháng…năm….do…cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….ngày…….tháng…năm….do…cấp.

Số Fax:……Số điện thoại:……

Họ và tên người đại diện:……

Chức vụ:…

Sinh ngày:…

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……. thành phố.

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:….ngày…..do…..lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Tên tổ chức:……

Trụ sở:……

Quyết định thành lập số:…ngày….tháng….năm……do…cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:….ngày…..tháng……năm….do…..cấp.

Số Fax:….Số điện thoại:……

Họ và tên người đại diện:……

Chức vụ:……

Sinh ngày:……

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……. thành phố.

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:….ngày…..do…..lập.

Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng…..được…….chứng nhận (chứng thực) ngày…, số…., quyển số… Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản.

Nay hai bên đồng ý thực hiện biên bản hủy Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận trong biên bản hủy bỏ Hợp đồng liên quan đến tài sản như:……

Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực

Lệ phí chứng thực biên bản hủy Hợp đồng này do Bên…..chịu trách nhiệm nộp.

Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong biên bản hủy Hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Các cam đoan khác:……

Điều 5. Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Người có thẩm quyền chứng thực

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hợp đồng này có hiệu lực từ………

BÊN A                                                                             BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

>>>TÀI XUỐNG: MẪU BIÊN BẢN HUỶ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Hướng dẫn soạn biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Khi soạn thảo biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa, cần tuân thủ các bước và nguyên tắc cơ bản.

  • Đầu tiên, xác định rõ thông tin về các bên tham gia, bao gồm tên, địa chỉ, người đại diện (nếu là tổ chức).
  • Tiếp theo, nêu rõ thông tin về hợp đồng bị hủy bỏ, bao gồm số hợp đồng, ngày ký và nội dung chính.
  • Phần quan trọng nhất là lý do hủy bỏ hợp đồng, cần nêu cụ thể và chính xác.
  • Các bên cần thỏa thuận và ghi nhận rõ việc xử lý các vấn đề phát sinh như hoàn trả hàng hóa, thanh toán, bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • Cuối cùng, biên bản cần có chữ ký của các bên và người làm chứng (nếu cần).

Việc soạn thảo cẩn thận và đầy đủ giúp tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi các bên.

Quy trình soạn thảo biên bản huỷ hợp đồng mua bán hàng hóa

Quy trình soạn thảo biên bản huỷ hợp đồng mua bán hàng hóa

Hậu quả pháp lý của việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Việc hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa dẫn đến nhiều hậu quả pháp lý quan trọng.

  • Theo quy định tại Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015, khi hợp đồng bị hủy bỏ, nó không còn hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. Các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ các thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp.
  • Các bên có nghĩa vụ hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và bảo quản, phát triển tài sản. Việc hoàn trả có thể bằng hiện vật hoặc bằng tiền. Nếu cả hai bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả, họ phải thực hiện đồng thời, trừ khi có thỏa thuận hoặc quy định pháp luật khác.
  • Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia có quyền được bồi thường. Tuy nhiên, nếu việc hủy bỏ không thuộc các trường hợp được phép theo quy định tại các Điều 423, 424, 425 và 426 Bộ luật Dân sự 2015 bên hủy bỏ sẽ bị coi là bên vi phạm nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các luật liên quan.

Các quy định định cũng được thể hiện tại Điều 315 Luật Thương mại 2005

Có thể khởi kiện khi một bên hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa không?

Khi một bên hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa, việc khởi kiện là quyền hợp pháp của bên bị thiệt hại. Tuy nhiên, khả năng khởi kiện phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Điều khoản và điều kiện trong hợp đồng,
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên,
  • Quy định pháp luật liên quan.

Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các trường hợp một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại. Nếu việc hủy bỏ nằm ngoài các trường hợp này, bên bị thiệt hại có thể khởi kiện yêu cầu bồi thường. Nếu hợp đồng có quy định cụ thể về việc hủy bỏ và bồi thường, các bên phải tuân thủ những quy định đó.

Trước khi quyết định khởi kiện, các bên nên cân nhắc kỹ lưỡng về chi phí, thời gian và khả năng thắng kiện. Trong nhiều trường hợp, giải quyết tranh chấp bằng thương lượng hoặc hòa giải có thể là phương án hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nếu không đạt được thỏa thuận, khởi kiện ra tòa án là biện pháp cuối cùng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

>>>Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa

Dịch vụ tư vấn soạn thảo biên bản hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa

Dịch vụ tư vấn soạn thảo biên bản hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi các bên và tuân thủ quy định pháp luật. Các chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm sẽ

  • Hỗ trợ soạn thảo biên bản đầy đủ, chính xác và phù hợp với tình huống cụ thể của từng trường hợp.
  • Tư vấn về căn cứ pháp lý để hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hoá,
  • Hướng dẫn quy trình hủy bỏ, và soạn thảo biên bản huỷ hợp đồng mua bán hàng hoá.
  • Phân tích các điều khoản trong hợp đồng gốc, đánh giá tình hình thực tế và đề xuất phương án hủy bỏ hợp đồng có lợi nhất cho khách hàng.
  • Hỗ trợ trong việc đàm phán giữa các bên, giúp đạt được thỏa thuận công bằng và hạn chế rủi ro pháp lý.
  • Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, hỗ trợ trong quá trình giải quyết, bao gồm cả việc đại diện khách hàng trong các thủ tục tố tụng nếu cần thiết.

>>>Xem thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa

Biên bản hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa là căn cứ pháp lý cần thiết chứng minh việc hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa của các bên. Việc hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa không quá phức tạp nhưng đòi hỏi sự kỹ lưỡng, tính chi tiết để không bỏ sót những căn cứ quan trọng. Do đó, Quý khách hàng cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ soạn thảo biên bản hủy hợp đồng, vui lòng liên hệ hotline 1900633716 để được Luật sư Dân sự cung cấp giải pháp phù hợp, bảo vệ quyền lợi và đảm bảo tuân thủ pháp luật cho Quý khách hàng.

Scores: 4.8 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Luật sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Dân Sự, Lao Động, Thừa Kế, Hôn Nhân Gia Đình, Doanh Nghiệp..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật TP.HCM

Số năm kinh nghiệm thực tế: 11

Tổng số bài viết: 61 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716