Luật sư tư vấn hợp đồng

Hợp đồng đặt cọc mua bán có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

Hợp đồng đặt cọc mua bán có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không là vấn đề pháp lý phức tạp. Quy định pháp luật không bắt buộc hai vợ chồng phải cùng ký, nhưng việc cả hai cùng ký sẽ đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng. Điều này đặc biệt quan trọng khi giao dịch liên quan đến tài sản chung của vợ chồng. Bài viết sẽ phân tích chi tiết các khía cạnh pháp lý của vấn đề này.

Hợp đồng đặt cọc mua bán có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không là vấn đề pháp lý phức tạp. Quy định pháp luật không bắt buộc hai vợ chồng phải cùng ký, nhưng việc cả hai cùng ký sẽ đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng. Điều này đặc biệt quan trọng khi giao dịch liên quan đến tài sản chung của vợ chồng. Bài viết sẽ phân tích chi tiết các khía cạnh pháp lý của vấn đề này.

Vợ và chồng có cần phải cùng ký tên trong hợp đồng đặt cọc mua bán không?

Vợ và chồng có cần phải cùng ký tên trong hợp đồng đặt cọc mua bán không?

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng đặt cọc

Theo quy định tại Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 giao dịch đặt cọc là một giao dịch dân sự. Và để có hiệu lực, hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015. Các điều kiện này bao gồm năng lực pháp luật và hành vi dân sự của chủ thể, sự tự nguyện tham gia, và tính hợp pháp của mục đích và nội dung giao dịch. Cụ thể:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng đặt cọc phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Các bên phải hoàn toàn tự nguyện khi thực hiện giao dịch, không bị ép buộc hay lừa dối.
  • Nội dung và mục đích của hợp đồng đặt cọc không được vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái với đạo đức xã hội.
  • Hình thức: Theo quy định, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải được lập thành văn bản, tuy nhiên để đảm bảo giá trị pháp lý nhất – là một trong những căn cứ thể hiện các bên có giao dịch thì vẫn nên lập thành văn bản. Văn bản hợp đồng cần nêu rõ các thông tin về các bên tham gia, tài sản đặt cọc, mục đích đặt cọc, và các cam kết liên quan.

>>>Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng không?

Hiệu lực của hợp đồng đặt cọc mua bán

Hiệu lực của hợp đồng đặt cọc mua bán

Hợp đồng đặt cọc mua bán có cần hai vợ chồng cùng ký tên không?

Pháp luật hiện hành không quy định bắt buộc cả vợ và chồng phải cùng ký tên trong hợp đồng đặt cọc mua bán. Tuy nhiên, việc cả hai vợ chồng cùng ký tên sẽ đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng, đặc biệt khi giao dịch liên quan đến tài sản chung của vợ chồng.

Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, tài sản chung của vợ chồng bao gồm tài sản do vợ chồng tạo ra, thu nhập từ lao động, kinh doanh, và các nguồn hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân. Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật này, trong trường hợp tài sản mua bán là bất động sản hoặc tài sản đang tạo thu nhập chính cho gia đình, việc định đoạt phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của cả vợ và chồng. Do đó, để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp sau này, việc cả hai vợ chồng cùng ký tên trong hợp đồng đặt cọc mua bán là cần thiết.

Hậu quả pháp lý khi chỉ có vợ hoặc chồng ký tên trong hợp đồng đặt cọc

Khi chỉ có vợ hoặc chồng ký tên trong hợp đồng đặt cọc liên quan đến tài sản chung, có thể phát sinh nhiều hậu quả pháp lý.

  • Theo quy định tại Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự không đáp ứng đủ điều kiện có hiệu lực sẽ bị coi là vô hiệu. Cụ thể, đây là trường hợp một bên tự ý ký kết hợp đồng đặt cọc mà không có sự đồng ý của người còn lại, bên không ký có quyền yêu cầu tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu.
  • Theo quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, nếu giao dịch bị tuyên vô hiệu, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên tự ý ký kết hợp đồng có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại hoặc nộp phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc.
  • Hơn nữa, việc chỉ có một bên ký kết có thể gây khó khăn trong quá trình thực hiện giao dịch mua bán chính thức sau này. Điều này có thể dẫn đến tranh chấp giữa các bên và ảnh hưởng đến quyền lợi của người mua.

>>>Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào

Hậu quả pháp lý khi chỉ vợ/ chồng ký tên trong hợp đồng đặt cọc mua bán

Hậu quả pháp lý khi chỉ vợ/ chồng ký tên trong hợp đồng đặt cọc mua bán

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán

Một mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán chuẩn cần bao gồm các thông tin và điều khoản sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v chuyển nhượng …….)

 

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông:

Sinh năm:

CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….

Bà:                                                                                                                                             .

Sinh năm:                                                                                                                                   .

CMND/CCCD số: …………………. do ……………………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:                                                                                                                                           .

Sinh năm:                                                                                                                                  .

CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………. cấp ngày ……………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….

Bà:

Sinh năm:

CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng tài sản theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………………………đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng tài sản là …………, có thông tin cụ thể như sau:

…………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng

2.1. Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng.

2.2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:…………..(Bằng chữ: …………………………………………….đồng chẵn).

Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).

Điều 3: Mức phạt cọc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :

– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng thì mất số tiền đặt cọc.

– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.

Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1. Bên A cam đoan

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc <tài sản>  nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

5.2. Bên B cam đoan

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản  đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– <Tài sản> mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6: Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, giấy tờ pháp lý của tài sản  phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

 

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

>>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất

Tư vấn về hiệu lực pháp lý của hợp đồng đặt cọc

Luật sư sẽ tư vấn các hạng mục sau để đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng đặt cọc:

  • Soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán
  • Tư vấn, hướng dẫn lập văn bản thỏa thuận đặt cọc
  • Review hợp đồng đặt cọc có sẵn
  • Xác định các điều khoản rủi ro trong hợp đồng đặt cọc mua vấn
  • Tư vấn phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp
  • Hướng dẫn quy trình thực hiện khi có tranh chấp đặt cọc xảy ra

Hợp đồng đặt cọc là một trong những loại hợp đồng phổ biến hiện nay trong các giao dịch dân sự. Để đảm bảo quyền lợi khi thực hiện giao dịch đặt cọc mua bán, Quý khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng và tham khảo ý kiến của luật sư chuyên môn về lĩnh vực này. Do đó, nếu cần tư vấn chi tiết về hợp đồng đặt cọc, vui lòng hỏi luật sư của chúng tôi qua hotline 1900633716 để được Luật sư hỗ trợ. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đảm bảo giao dịch của Quý khách hàng được thực hiện an toàn, hợp pháp.

Scores: 4.6 (22 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Luật sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Dân Sự, Lao Động, Thừa Kế, Hôn Nhân Gia Đình, Doanh Nghiệp..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật TP.HCM

Số năm kinh nghiệm thực tế: 11

Tổng số bài viết: 23 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716