Luật Hôn Nhân Gia Đình

Mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân mới 2024, hướng dẫn chi tiết

Hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân là văn bản thỏa thuận giữa hai người dự định kết hôn về các vấn đề liên quan đến tài sản chung, riêng, nghĩa vụ, quyền lợi của họ trước, trong và sau hôn nhân. Việc lập hợp đồng này giúp đảm bảo sự công bằng, rõ ràng và tránh những tranh chấp sau này. Hiện nay, không có mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân quy định chung. Tuy nhiên, hợp đồng cần tuân thủ các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình. Bài luật luật sư sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân phù hợp cung cấp mẫu điền cụ thể

Hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân là văn bản thỏa thuận giữa hai người dự định kết hôn về các vấn đề liên quan đến tài sản chung, riêng, nghĩa vụ, quyền lợi của họ trước, trong và sau hôn nhân. Việc lập hợp đồng này giúp đảm bảo sự công bằng, rõ ràng và tránh những tranh chấp sau này. Hiện nay, không có mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân quy định chung. Tuy nhiên, hợp đồng cần tuân thủ các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình. Bài luật luật sư sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân phù hợp cung cấp mẫu điền cụ thể

Hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân

Hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân

Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng

Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.

thỏa thuận trước hôn nhân

Thỏa thuận trước hôn nhân

Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

Các nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng là những nội dung được quy định tại các Điều 29, 30, 31, 32 của LHNGĐ 2014 nhưng nó là thỏa thuận riêng của hai vợ chồng trước hôn nhân. Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ, chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định tại các Điều 29, 30, 31 và 32 của Luật Hôn nhân và gia đình và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.

Thứ nhất, tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng:

  • Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
  • Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  • Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

Thứ hai, quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình:

  • Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ thực hiện giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  • Trong trường hợp vợ chồng không có tài sản chung hoặc tài sản chung không đủ để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì vợ, chồng có nghĩa vụ đóng góp tài sản riêng theo khả năng kinh tế của mỗi bên.

Thứ ba, điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản

Thứ tư, nội dung khác có liên quan.

Ngoài ra, còn cần lưu  ý một số vấn đề sau:

  • Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng phải có sự thỏa thuận của vợ chồng. Trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ hoặc chồng thì chủ sở hữu có quyền xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản đó nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ chồng.
  • Trong giao dịch với người thứ ba ngay tình thì vợ, chồng là người đứng tên tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán được coi là người có quyền xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản đó.
  • Trong giao dịch với người thứ ba ngay tình thì vợ, chồng đang chiếm hữu động sản mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu được coi là người có quyền xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản đó trong trường hợp Bộ luật dân sự có quy định về việc bảo vệ người thứ ba ngay tình.

Các trường hợp thỏa thuận tài sản trước hôn nhân bị vô hiệu

Trong những trường hợp sau đây, thỏa thuận về  tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu:

  • Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan;
  • Vi phạm nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng
  • Vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình
  • Vi phạm giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng
  • Vi phạm giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
  • Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con và thành viên khác của gia đình.

Mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân

Mẫu hợp đồng

mau hop dong thoa thuan tai san truoc hon nhan

Mẫu hợp đồng thỏa thuận tài sản trước hôn nhân

>>> Click tải Mẫu hợp đồng thỏa thuận tài sản trước hôn nhân

Nội dung hợp đồng thỏa thuận tài sản vợ chồng

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ
  • Tên đơn (Biên bản thỏa thuận chia tài sản vợ chồng)
  • Chúng tôi có ý kiến dưới đây
  • Thông tin cá nhân 2 bên vợ chồng (ghi rõ: họ và tên, năm sinh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ cư trú)
  • Chúng tôi kết hôn từ (ghi rõ ngày kết hôn, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số)
  • Nói về số lượng tài sản (động sản, bất động sản)
  • Chi tiết từng tài sản (ví dụ đặc điểm, tình trạng, cấu trúc, vị trí nhà, số nhà, tại điểm)
  • Yêu cầu thỏa thuận chia tài sản
  • Ngày/tháng/năm làm đơn
  • Người làm đơn: Chồng – vợ (ký tên và ghi rõ họ tên)

Thời điểm hợp đồng có hiệu lực

  • Là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
  • Trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
  • Việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng.

Sửa đổi, bổ sung hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân

Khi thực hiện tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định của pháp luật hôn nhân gia đình và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.

Vợ chồng có quyền sửa đổi, bổ sung thỏa thuận về chế độ tài sản.

Hình thức sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản là: văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Luật sư hỗ trợ thỏa thuận trước hôn nhân

Đối với vấn đề thỏa thuận trước hôn nhân, Luật sư có thể có các vai trò sau:

  • Tư vấn các quy định về thỏa thuận tài sản trước hôn nhân.
  • Tư vấn để soạn thảo, thực hiện hợp đồng đúng quy định, không bị vô hiệu.
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng theo ý chí của các bên.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân”. Nếu còn thắc mắc về vấn đề thỏa thuận trước hôn nhân hoặc có nhu cầu tư vấn từ luật sư hôn nhân gia đình, xin vui lòng liên hệ hỏi luật sư qua HOTLINE 0937.552.925 để được tư vấn giải đáp kịp thời miễn phí và được hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn!

Scores: 4.8 (28 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 102 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716