Luật Dân Sự

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự được quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự 2015. Các điều kiện này bao gồm năng lực pháp luật của chủ thể, tự do ý chí khi giao kết, nội dung không vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội, và hình thức phù hợp quy định. Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện này đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng dân sự. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng điều kiện.

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự được quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự 2015. Các điều kiện này bao gồm năng lực pháp luật của chủ thể, tự do ý chí khi giao kết, nội dung không vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội, và hình thức phù hợp quy định. Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện này đảm bảo hiệu lực pháp lý của hợp đồng dân sự. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng điều kiện.

Để một hợp đồng dân sự có hiệu lực cần tuân thủ các điều kiện gì?

Để một hợp đồng dân sự có hiệu lực cần tuân thủ các điều kiện gì?

Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Căn cứ vào Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các loại hợp đồng dân sự chủ yếu như sau:

  • Hợp đồng song vụ là loại hợp đồng mà các bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
  • Hợp đồng đơn vụ chỉ một bên có nghĩa vụ. Hợp đồng chính có hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
  • Hợp đồng phụ có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
  • Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba yêu cầu các bên thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích.
  • Hợp đồng có điều kiện phụ thuộc vào sự kiện nhất định để thực hiện.

Việc phân loại này giúp xác định đặc điểm và hiệu lực của từng loại hợp đồng cụ thể.

Điều kiện để hợp đồng dân sự có hiệu lực

Chủ thể

Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 Chủ thể tham gia hợp đồng dân sự phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng giao kết theo quy định của pháp luật.

hủ thể tham gia vào hợp đồng dân sự phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được xác lập một số giao dịch nhất định.
  • Người dưới 15 tuổi phải thông qua người đại diện theo pháp luật.
  • Pháp nhân xác lập giao dịch thông qua người đại diện hợp pháp.

Việc xác định năng lực chủ thể đảm bảo hiệu lực của hợp đồng dân sự.

Tự do ý chí trong giao kết hợp đồng

Tự do ý chí là điều kiện quan trọng để hợp đồng dân sự có hiệu lực. Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các bên phải hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng. Cụ thể:

  • Họ tự do thỏa thuận về nội dung, không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép.
  • Các bên tự nguyện thống nhất về quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng.

Nguyên tắc tự do ý chí đảm bảo tính công bằng và bình đẳng trong quan hệ hợp đồng. Việc vi phạm nguyên tắc này có thể dẫn đến hợp đồng vô hiệu.

Không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội

Điểm c khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mục đích và nội dung của hợp đồng dân sự không được vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội.

  • Điều cấm của luật là những quy định không cho phép thực hiện hành vi nhất định.
  • Đạo đức xã hội là chuẩn mực ứng xử được cộng đồng thừa nhận.

Hợp đồng vi phạm các quy định này sẽ bị tuyên bố vô hiệu. Việc tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.

Hình thức hợp đồng

Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức của hợp đồng dân sự phải phù hợp với quy định của pháp luật. Theo đó:

  • Hợp đồng có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.
  • Giao dịch qua phương tiện điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
  • Một số loại hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực.

Hình thức phù hợp đảm bảo tính chắc chắn và minh bạch của hợp đồng dân sự.

>>>Xem thêm: Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự theo quy định

Xác định điều kiện có hiệu lực của hợp đồng

Xác định điều kiện có hiệu lực của hợp đồng

Các trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu

Điều 123-129, 407 và 408 Bộ luật Dân sự 2015 liệt kê cụ thể các trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu này. Cụ thể:

  • Hợp đồng vô hiệu khi vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
  • Hợp đồng giả tạo cũng bị coi là vô hiệu.
  • Hợp đồng do người không có năng lực hành vi dân sự xác lập có thể bị tuyên vô hiệu.
  • Hợp đồng bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép cũng thuộc trường hợp này.
  • Việc không tuân thủ quy định về hình thức có thể dẫn đến vô hiệu.
  • Hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được cũng bị coi là vô hiệu.

Hợp đồng dân sự vô hiệu khi nào

Hợp đồng dân sự vô hiệu khi nào?

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng dân sự

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng dân sự giúp đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng. Các luật sư có kinh nghiệm sẽ hỗ trợ xác định đầy đủ các điều kiện có hiệu lực, cụ thể gồm các hạng mục tư vấn sau:

  • Tư vấn xác định năng lực pháp luật của các bên tham gia hợp đồng
  • Hỗ trợ xác định đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
  • Soạn thảo nội dung hợp đồng phù hợp với quy định pháp luật hiện hành
  • Đảm bảo hình thức hợp đồng tuân thủ yêu cầu của pháp luật
  • Rà soát để tránh các điều khoản vi phạm điều cấm của pháp luật
  • Tư vấn về các vấn đề liên quan đến hiệu lực của hợp đồng
  • Hỗ trợ đàm phán và thương lượng các điều khoản hợp đồng
  • Kiểm tra tính hợp pháp của toàn bộ nội dung hợp đồng
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
  • Hướng dẫn thủ tục ký kết và thực hiện hợp đồng

>>>Xem thêm: Dịch vụ luật sư tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự đóng vai trò đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của giao dịch. Quý khách hàng cần lưu ý tuân thủ đầy đủ các điều kiện này khi xác lập hợp đồng để tránh rơi vào các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu. Từ đó, gây phiền toái, mất thời gian, chi phí cho các bên tham gia giao dịch. Tuy nhiên, việc xác định điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là một bước không khó trong quá trình tiền soạn thảo hợp đồng. Vì vậy, để được tư vấn chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hỏi luật sư qua hotline 1900633716 để được hỗ trợ từ các chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm.

Scores: 4.7 (36 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Luật sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Dân Sự, Lao Động, Thừa Kế, Hôn Nhân Gia Đình, Doanh Nghiệp..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật TP.HCM

Số năm kinh nghiệm thực tế: 11

Tổng số bài viết: 61 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716