Luật Dân Sự

Hợp đồng dân sự chấm dứt trong những trường hợp nào?

Hợp đồng dân sự chấm dứt trong những trường hợp nào? Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể 7 trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự, bao gồm: hoàn thành hợp đồng, thỏa thuận của các bên, cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt, hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt, đối tượng không còn, hoàn cảnh thay đổi cơ bản, và các trường hợp khác theo luật định. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết từng trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự.

Hợp đồng dân sự chấm dứt trong những trường hợp nào? Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể 7 trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự, bao gồm: hoàn thành hợp đồng, thỏa thuận của các bên, cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt, hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt, đối tượng không còn, hoàn cảnh thay đổi cơ bản, và các trường hợp khác theo luật định. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết từng trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự.

Những trường hợp hợp đồng dân sự bị chấm dứt

Những trường hợp hợp đồng dân sự bị chấm dứt

Căn cứ xác lập hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự được xác lập dựa trên nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Các bên trong hợp đồng có thể là cá nhân, pháp nhân.

Để hợp đồng dân sự được xác lập hợp pháp, các bên phải tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. Đồng thời, hợp đồng phải được giao kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.

Căn cứ xác lập hợp đồng dân sự là thỏa thuận của các bên và thỏa thuận này không được trái quy định pháp luật, đạo đức xã hội.

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định 4 điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự như sau:

  • Thứ nhất, chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Cá nhân, pháp nhân tham gia giao kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực chủ thể theo quy định của pháp luật.
  • Thứ hai, chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện. Các bên phải thật sự tự do ý chí khi giao kết hợp đồng, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Thứ ba, mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Hợp đồng không được có nội dung trái pháp luật hoặc vi phạm đạo đức xã hội.
  • Thứ tư, hình thức của giao dịch dân sự phải phù hợp với quy định của pháp luật. Hợp đồng phải được giao kết theo đúng hình thức do pháp luật quy định.

>>>Xem thêm:  Điều Kiện Có Hiệu Lực Của Hợp Đồng Dân Sự Theo Quy Định Mới Nhất

Hợp đồng dân sự có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng dân sự có hiệu lực khi nào?

Các trường hợp hợp đồng dân sự sẽ bị chấm dứt

Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015 quy định 7 trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự như sau:

  • Thứ nhất, hợp đồng đã được hoàn thành. Đây là trường hợp các bên đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng. Khi đó, mục đích của hợp đồng đã đạt được và hợp đồng đương nhiên chấm dứt.
  • Thứ hai, theo thỏa thuận của các bên. Các bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng vào bất kỳ thời điểm nào, với điều kiện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Thứ ba, cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện. Đây là trường hợp hợp đồng mang tính chất gắn liền với nhân thân.
  • Thứ tư, hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện. Điều 423, 428 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về hủy bỏ và đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
  • Thứ năm, hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn. Khi đó, mục đích của hợp đồng không thể đạt được và hợp đồng đương nhiên chấm dứt.
  • Thứ sáu, hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này. Đây là trường hợp chấm dứt hợp đồng do hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
  • Thứ bảy, trường hợp khác do luật quy định. Ngoài các trường hợp trên, hợp đồng dân sự còn có thể chấm dứt theo quy định của các luật chuyên ngành khác.

Hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng dân sự

Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng phụ thuộc vào hợp đồng đó bị chấm dứt vì lý do gì.

Nhìn chung thì khi hợp đồng dân sự chấm dứt, các bên không còn quyền và nghĩa vụ đối với nhau, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

Đối với các trường hợp chấm dứt vì hợp đồng đã hoàn thành, chấm dứt theo thỏa thuận, đơn phương chấm dứt hay do một bên chấm dứt sự tồn tại:

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên khi hợp đồng bị chấm dứt
  • Hợp đồng chấm dứt, hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý đối với quá khứ, phần đã được thực hiện ràng buộc các bên.
  • Bên đã thực hiện được yêu cầu bên kia lại thanh toán phần đã thực hiện

Đối với trường hợp chấm dứt do huỷ hợp đồng: Theo Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015, hậu quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng như sau:

  • Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
  • Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.. Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật hoặc bằng tiền.
  • Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
  • Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.

Hậu quả của chấm dứt hợp đồng

Hậu quả của chấm dứt hợp đồng

Dịch vụ tư vấn về các trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự

Dịch vụ tư vấn về các trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự bao gồm các hạng mục sau:

  • Tư vấn pháp lý các trường hợp chấm dứt hợp đồng;
  • Tư vấn về hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng
  • Hỗ trợ soạn thảo văn bản: Soạn thảo thông báo chấm dứt hợp đồng; Chuẩn bị biên bản thanh lý hợp đồng; Hỗ trợ xây dựng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
  • Đại diện trong quá trình giải quyết tranh chấp: Đàm phán với bên đối tác; Tham gia hòa giải tranh chấp; Đại diện trong quá trình tố tụng tại tòa án
  • Tư vấn phòng ngừa rủi ro: Rà soát các điều khoản về chấm dứt hợp đồng; Đề xuất biện pháp phòng ngừa tranh chấp; Tư vấn xây dựng quy trình chấm dứt hợp đồng an toàn
  • Cập nhật thông tin pháp luật: Cung cấp thông tin về các quy định mới liên quan; Phân tích tác động của các thay đổi pháp luật; Đề xuất điều chỉnh hợp đồng phù hợp với quy định mới

>>>Xem thêm: Luật Sư Tư Vấn Bồi Thường Khi Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Trái Pháp Luật

Chấm dứt hợp đồng dân sự là vấn đề phức tạp, cần được xem xét cẩn trọng trong từng trường hợp cụ thể. Việc chấm dứt hợp đồng không đúng quy định có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Để được tư vấn cụ thể cho từng trường hợp, Quý khách hàng vui lòng hỏi luật sư của chúng tôi qua hotline 1900633716 để được Luật sư Dân sự hỗ trợ trực tiếp từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi.

Một số bài viết liên quan:

Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không?

Tranh chấp hợp đồng, tư vấn nguyên tắc giải quyết khi có tranh chấp

Scores: 4.5 (47 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Luật sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Dân Sự, Lao Động, Thừa Kế, Hôn Nhân Gia Đình, Doanh Nghiệp..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật TP.HCM

Số năm kinh nghiệm thực tế: 11

Tổng số bài viết: 23 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716