Luật sư tư vấn hợp đồng

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc là quá trình phức tạp, đòi hỏi hiểu biết pháp luật và kỹ năng đàm phán hợp đồng. Các bên trong tranh chấp có thể lựa chọn phương thức thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án tùy thuộc vào tình huống cụ thể. Việc tuân thủ đúng quy định pháp luật về điều kiện hợp đồng, thủ tục khởi kiện và thẩm quyền giải quyết là yếu tố quan trọng. Bài viết trình bày các vấn đề cơ bản cần lưu ý khi giải quyết tranh chấp loại này.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc là quá trình phức tạp, đòi hỏi hiểu biết pháp luật và kỹ năng đàm phán hợp đồng. Các bên trong tranh chấp có thể lựa chọn phương thức thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án tùy thuộc vào tình huống cụ thể. Việc tuân thủ đúng quy định pháp luật về điều kiện hợp đồng, thủ tục khởi kiện và thẩm quyền giải quyết là yếu tố quan trọng. Bài viết trình bày các vấn đề cơ bản cần lưu ý khi giải quyết tranh chấp loại này.

Cách xử lý khi xảy ra tranh chấp về hợp đồng đặt cọc

Cách xử lý khi xảy ra tranh chấp về hợp đồng đặt cọc?

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc là một loại giao dịch dân sự. Để có hiệu lực pháp luật, hợp đồng đặt cọc cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp. Điều này đảm bảo các bên có khả năng nhận thức và chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi tham gia giao dịch.
  • Việc xác lập hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hoặc lừa dối. Sự tự nguyện thể hiện ý chí thật sự của các bên khi tham gia giao kết hợp đồng.
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Điều này nhằm đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp với các chuẩn mực đạo đức của xã hội.

Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu

Hợp đồng đặt cọc sẽ bị coi là vô hiệu nếu vi phạm một trong các điều kiện có hiệu lực nêu trên. Cụ thể, các trường hợp vô hiệu theo quy định từ Điều 122 đến Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:

  • Hợp đồng vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội. Ví dụ: hợp đồng đặt cọc để thực hiện giao dịch bất hợp pháp.
  • Hợp đồng giả tạo nhằm che giấu một giao dịch khác. Trường hợp này thường nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba.
  • Hợp đồng do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự xác lập. Những đối tượng này không đủ năng lực pháp luật để tham gia giao dịch.
  • Hợp đồng bị nhầm lẫn về bản chất của giao dịch, về đối tượng hoặc chủ thể của giao dịch. Sự nhầm lẫn này ảnh hưởng đến việc xác lập ý chí giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép. Việc giao kết hợp đồng trong trường hợp này không thể hiện ý chí tự do của các bên.
  • Người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Ví dụ: người say rượu, người bị bệnh tâm thần.
  • Hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được ngay từ khi giao kết. Điều này khiến cho việc thực hiện hợp đồng trở nên bất khả thi.

>>>Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào

Cách thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Khi phát sinh tranh chấp, các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức giải quyết sau đây:

  • Thương lượng là biện pháp đầu tiên các bên thường áp dụng. Các bên tự bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết mâu thuẫn. Phương thức này linh hoạt, tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Hòa giải với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian. Bên thứ ba có thể là cá nhân, tổ chức được các bên tin tưởng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Trọng tài thương mại áp dụng khi các bên có thỏa thuận trọng tài. Phương thức này nhanh chóng, bảo mật và linh hoạt hơn so với tòa án.
  • Tòa án là phương thức cuối cùng khi các bên không thể tự giải quyết. Việc giải quyết tại tòa án tuân theo trình tự, thủ tục chặt chẽ theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự.

Mỗi phương thức có ưu nhược điểm riêng. Các bên cần cân nhắc kỹ để lựa chọn cách thức phù hợp nhất với tình hình cụ thể của mình.

Thương lượng cũng là một cách thức ưu tiên giải quyết khi có tranh chấp xảy ra

Thương lượng cũng là một cách thức ưu tiên giải quyết khi có tranh chấp xảy ra

Thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Hồ sơ

Hồ sơ khởi kiện cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn khởi kiện theo Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Đơn cần ghi rõ ngày, tháng, năm làm đơn; tòa án nhận đơn; họ tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết và lý do, các căn cứ cho những yêu cầu đó.
  • Tài liệu chứng cứ liên quan như hợp đồng đặt cọc, biên nhận, biên bản làm việc. Các tài liệu này chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.
  • Giấy tờ pháp lý của người khởi kiện và người bị kiện. Đối với cá nhân là CMND/CCCD, hộ chiếu. Đối với tổ chức là giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty.
  • Biên lai nộp tạm ứng án phí (nếu có). Một số trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí theo quy định.

Thủ tục

Thủ tục khởi kiện được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khởi kiện

Người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện một cách đầy đủ và gửi đến Tòa án có thẩm quyền. Phương thức nộp đơn khởi kiện được quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 bao gồm:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án. Trường hợp này, người khởi kiện cần có chữ ký điện tử theo quy định.

Bước 2: Tòa án xem xét đơn khởi kiện

Căn cứ khoản 2, 3 Điều 190 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, trong thời hạn không quá 8 ngày làm việc, Thẩm phán được phân công sẽ:

  • Thông báo nộp tạm ứng án phí đối với trường hợp phải nộp tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Yêu cầu sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện nếu đơn khởi kiện chưa đúng quy định.
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác

Bước 3: Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án

  • Căn cứ khoản 3 Điều 195 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
  • Căn cứ Điều 196 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn; bị đơn; cơ quan, tổ chức; cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm được quy định tại Điều 203 Bộ Luật Tố tụng Dân sự  2015:

  • Đối với tranh chấp hợp đồng đặt cọc theo khoản 3 Điều 26 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015: thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm là 4 tháng, có thể gia hạn thêm 2 tháng.
  • Đối với tranh chấp hợp đồng đặt cọc theo khoản 1 Điều 30 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015: thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm là 2 tháng, có thể gia hạn thêm 1 tháng.

Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án sẽ tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo; kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử: Trường hợp các bên hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

>>>Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất

>>>Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất như thế nào?

Thẩm quyền giải quyết

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc được xác định như sau:

  • Về thẩm quyền theo vụ việc: Tùy thuộc vào chủ thể và mục đích của hợp đồng, tranh chấp có thể thuộc loại tranh chấp kinh doanh thương mại hoặc tranh chấp dân sự. (theo quy định tại khoản 1 Điều 30 hoặc khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
  • Về thẩm quyền theo cấp tòa án: theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp có yếu tố nước ngoài thì thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • Về thẩm quyền theo lãnh thổ: theo điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc có trụ sở có thẩm quyền giải quyết. Các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản về việc lựa chọn tòa án giải quyết.

Khi khởi kiện ra Tòa cần chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu như thế nào

Khi khởi kiện ra Tòa cần chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu như thế nào?

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Dưới đây là các hạng mục tư vấn chính mà luật sư có thể hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc:

  • Phân tích tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng đặt cọc
  • Đánh giá các căn cứ pháp lý và chứng cứ liên quan đến tranh chấp hợp đồng đặt cọc
  • Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp phù hợp nhất (thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án)
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và các tài liệu cần thiết
  • Đại diện thực hiện các thủ tục tố tụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại tòa án các cấp
  • Tham gia phiên hòa giải, đàm phán với bên đối phương để giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong quá trình giải quyết tranh chấp

Bất kỳ vụ án tranh chấp nào trong đó tranh chấp hợp đồng đặt cọc đều phải tuân theo các trình tự, thủ tục của Tòa án hoặc các quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài. Luật sư có thể hỗ trợ đánh giá tính pháp lý của hợp đồng, tư vấn phương án giải quyết phù hợp, hỗ trợ thương lượng hoặc đại diện tham gia tố tụng tại tòa án. Để được để được Luật sư Tố tụng tư vấn chi tiết, Quý khách hàng vui lòng hỏi luật sư qua số hotline 1900633716.

Một số bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

Scores: 4.7 (23 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Luật sư Thành Viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Dân Sự, Lao Động, Thừa Kế, Hôn Nhân Gia Đình, Doanh Nghiệp..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật TP.HCM

Số năm kinh nghiệm thực tế: 11

Tổng số bài viết: 61 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716