Thời hiệu khởi kiện về tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Việc xác định chính xác thời điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên trong vụ án dân sự. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt không áp dụng thời hiệu khởi kiện. Bài viết sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng.
Mục lục
Thời hiệu khởi kiện về tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Việc xác định chính xác thời điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên trong vụ án dân sự. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt không áp dụng thời hiệu khởi kiện. Bài viết sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp luật về thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng.

Thời hiệu khởi kiện về tranh chấp hợp đồng
Thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng
Hồ sơ khởi kiện
Khi khởi kiện tranh chấp hợp đồng, người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
- Bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân của người khởi kiện (CMND/CCCD/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu nếu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký thuế, Điều lệ nếu là tổ chức).
- Hợp đồng mua bán tài sản, các phụ lục hợp đồng, hóa đơn, chứng từ liên quan (bản sao chứng thực).
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm và yêu cầu khởi kiện.
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giúp quá trình giải quyết tranh chấp được nhanh chóng, thuận lợi hơn.
Trình tự thủ tục
Trình tự tố tụng là một quá trình dài, phức tạp đòi hỏi cần phải tuân thủ một cách nghiêm ngặt các quy định được ghi nhận trong Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Nhìn chung, trình tự thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền
Người khởi kiện có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án, gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
- Bước 2: Thụ lý vụ án
Sau khi nhận đơn, Tòa án xem xét và thông báo cho đương sự nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 7 ngày. Tòa án thụ lý vụ án khi nhận được biên lai nộp tạm ứng án phí.
- Bước 3: Chuẩn bị xét xử
Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng, có thể gia hạn thêm 2 tháng đối với vụ án phức tạp. Trong giai đoạn này, Thẩm phán tiến hành lấy lời khai, kiểm tra chứng cứ, hòa giải.
- Bước 4: Xét xử sơ thẩm
Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 30 ngày nếu có lý do chính đáng.
Cơ sở pháp lý: Điều 189 – Điều 195, 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp
Xác định thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng
Theo quy định tại Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện về tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
Để xác định chính xác thời hiệu khởi kiện, cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Thời điểm bắt đầu tính thời hiệu là ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Đây là thời điểm quan trọng cần xác định rõ.
- Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên đến thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu.
- Cần tuân thủ cách tính thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Một số trường hợp đặc biệt không áp dụng thời hiệu khởi kiện hoặc thời gian không tính vào thời hiệu.
Việc xác định đúng thời hiệu khởi kiện có ý nghĩa quan trọng đối với Tòa án khi giải quyết tranh chấp cũng như hoạt động kiểm sát của Viện kiểm sát.
>>>Xem thêm: Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng trong tố tụng dân sự
Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng
Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, có 4 trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện:
- Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.
- Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Các trường hợp khác do luật quy định.
Ngoài ra, theo Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015, một số khoảng thời gian sau đây không tính vào thời hiệu khởi kiện:
- Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể không thể khởi kiện trong thời hiệu.
- Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chết hoặc không thể tiếp tục đại diện mà chưa có người thay thế.
>>>Xem thêm: Quy định chung về thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Trường hợp không áp dụng thời hiệu
Trường hợp hết thời hạn khởi kiện thì hệ quả pháp lý là gì?
Khi hết thời hiệu khởi kiện, hệ quả pháp lý chủ yếu là:
- Người khởi kiện mất quyền khởi kiện.
- Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ vụ án do hết thời hiệu khởi kiện theo yêu cầu một bên (khoản 2 Điều 184 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt không áp dụng thời hiệu khởi kiện như đã phân tích ở trên. Trong những trường hợp này, dù đã hết thời hiệu 3 năm nhưng người có quyền vẫn có thể khởi kiện.
Dịch vụ hỗ trợ xác định thời hiệu khởi kiện về tranh chấp hợp đồng
Việc xác định chính xác thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp hợp đồng là vấn đề phức tạp, đòi hỏi kiến thức pháp luật chuyên sâu. Do đó, để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư có chuyên môn. Dịch vụ hỗ trợ xác định thời hiệu khởi kiện về tranh chấp hợp đồng, bao gồm:
- Phân tích cụ thể các quy định pháp luật liên quan.
- Xác định chính xác thời điểm bắt đầu tính thời hiệu.
- Tư vấn các trường hợp đặc biệt không áp dụng thời hiệu.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện đầy đủ, hợp lệ.
- Đại diện thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án.
- Tư vấn chiến lược giải quyết tranh chấp hiệu quả.
Thời hiệu khởi kiện là một cột mốc quan trọng, Tòa án có thể từ chối thụ lý hoặc đương sự không thể khởi kiện nếu hết thời hiệu khởi kiện. Do đó, Quý khách cần nắm quy định về thời hiệu và trình tự thủ tục tố tụng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng, hãy hỏi luật sư của chúng tôi qua số hotline 1900633716 để được Luật sư Dân sự hỗ trợ chi tiết.















