Luật Doanh Nghiệp

Thu nhập chịu thuế là gì? Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN 2024

Thu nhập chịu thuế là cơ sở để tính toán số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp. Hiểu rõ thu nhập chịu thuế giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và đầy đủ. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập chịu thuế, bao gồm: khái niệm về thuế TNCN, các khoản thu nhập chịu thuế TNCN, phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, cách xác định thu nhập chịu thuế và một số vấn đề liên quan đến thu nhập chịu thuế.

Thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế là gì?

Hiện nay pháp luật không định nghĩa về thu nhập chịu thuế, tuy nhiên có thể hiểu thu nhập chịu thuế của người lao động là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.

Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế. Cơ quan thuế sẽ dựa vào phần thu nhập này để tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

Đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế TNCN

  • Thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (đối với cá nhân cư trú)
  • Thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (đối với cá nhân không cư trú)
Cá nhân cư trú là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày.
Cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng điều kiện cư trú tại Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế là tổng số thu nhập của cá nhân từ các nguồn sau:
  • Tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ kinh doanh
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập từ lao động tự do
  • Thu nhập từ hoạt động phi kinh tế
  • Thu nhập từ trúng thưởng
  • Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật về thuế TNCN
Ngoài ra, theo quy định của pháp luật về thuế TNCN, một số đối tượng được miễn thuế TNCN hoặc được giảm thuế TNCN. Do đó, cá nhân cần tra cứu cụ thể các quy định của pháp luật để biết rõ hơn về nghĩa vụ nộp thuế TNCN của mình.

Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân

Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

  • Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
  • Hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các trường hợp sau:

Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội.

Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao

Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

  • Tiền thù lao dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
  • Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức

Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:

  • Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:

Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.

Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.

Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.

Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị – xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.

Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.

Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.

Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.

  • Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
  • Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  • Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận quà tặng.

Cơ sở pháp lý: Điều 2 Thông tư 05/VBHN-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết 1 số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Các khoản thu nhập được miễn thuế

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
  • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất.
  • Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
  • Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước;
  • Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
  • Thu nhập từ học bổng
  • Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
  • Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  • Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.

Cơ sở pháp lý: Điều 3 Thông tư 05/VBHN-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết 1 số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Bảng tính thuế TNCN năm 2024

Thue-TNCN-2024

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (5tr) 5% 0tr + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5tr đến 10tr 10% 0,25tr + 10% TNTT trên 5tr 10% TNTT – 0,25tr
3 Trên 10tr đến 18tr 15% 0,75tr + 15% TNTT trên 10tr 15% TNTT – 0,75tr
4 Trên 18tr đến 32tr 20% 1,95tr + 20% TNTT trên 18tr 20% TNTT – 1,65tr
5 Trên 32tr đến 52 tr 25% 4,75tr + 25% TNTT trên 32tr 25% TNTT – 3,25tr
6 Trên 52tr đến 80tr 30% 9,75tr + 30% TNTT trên 52tr 30% TNTT – 5,85tr
7 Trên 80tr 35% 18,15tr + 35% TNTT trên 80tr 35% TNTT – 9,85tr

CSPL: Phụ lục: 01/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 ngày 8 tháng 2013 của Bộ Tài chính)

Luật sư tư vấn về các trường hợp chịu thuế TNCN

tư vấn về các trường hợp chịu thuế TNCN

Tư vấn về các trường hợp chịu thuế TNCN

Tư vấn các quy định về thuế suất và các khoản thu nhập chịu thuế TNCN:

  • Cập nhật đầy đủ và chính xác các quy định mới nhất về thuế TNCN, bao gồm thuế suất, các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản thu nhập không chịu thuế, các khoản giảm trừ thuế.
  • Giải thích chi tiết các quy định về thuế TNCN, giúp bạn dễ dàng hiểu và áp dụng đúng luật.

Tư vấn các trường hợp quyết toán hoặc không quyết toán thuế TNCN:

  • Xác định chính xác các trường hợp cá nhân phải quyết toán thuế TNCN và các trường hợp được miễn quyết toán thuế TNCN.
  • Hướng dẫn cụ thể về thủ tục quyết toán thuế TNCN cho từng trường hợp.

Hướng dẫn cách tính thuế TNCN:

  • Cung cấp công thức tính thuế TNCN đơn giản, dễ hiểu.
  • Hướng dẫn chi tiết cách áp dụng công thức tính thuế TNCN vào từng trường hợp cụ thể.
  • Cung cấp các ví dụ minh họa để giúp bạn dễ dàng hiểu cách tính thuế TNCN.

Hỗ trợ tính thuế TNCN:

  • Thay mặt bạn tính toán số thuế TNCN phải nộp theo quy định của pháp luật.
  • Cung cấp báo cáo thuế TNCN chi tiết và chính xác.
  • Hỗ trợ bạn kê khai thuế TNCN theo đúng quy định.

Hiểu rõ thu nhập chịu thuế giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN một cách chính xác, đầy đủ và tránh được các vi phạm pháp luật. Bài viết cung cấp thông tin dễ hiểu, súc tích cùng với số điện thoại hỗ trợ giúp bạn dễ dàng tiếp cận thông tin và giải đáp thắc mắc. Nắm rõ thu nhập chịu thuế giúp bạn lên kế hoạch tài chính hiệu quả và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế. Mọi thông tin cần hỏi luật sư tư vấn vui lòng liên hệ qua Hotline 0937.552.925 để được tư vấn giải đáp cụ thể.

Scores: 4.9 (35 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716