Luật Dân Sự

Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết

Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết là quy trình được quy định trong pháp luật tố tụng dân sự. Theo đó, đơn khởi kiện phải được nộp đúng cho cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo vụ án dân sự được giải quyết trơn tru nhất, tránh việc phải chuyển đơn khởi kiện đến Tòa án khác. Hãy cùng Hội Luật Sư tìm hiểu thủ tục trên thông qua bài viết sau:

nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết

Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết

Nội dung hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự

Đơn khởi kiện (Mẫu đơn số 23-DS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao);

Chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện;

Giấy tờ tùy thân:

  • Cá nhân khởi kiện: CCCD/CMND, hộ chiếu, sổ hộ khẩu.
  • Tổ chức khởi kiện: Giấy phép hoạt động; giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập.

Cơ sở pháp lý: Khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Nội dung hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự 

Nội dung hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự

Thẩm quyền của Tòa án trong tố tụng dân sự

Theo vụ việc (Thẩm quyền chung)

Chỉ những tranh chấp, yêu cầu được quy định tại các Điều 26 đến Điều 33 Bộ luật Tố tụng Dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Bao gồm 4 lĩnh vực sau:

  • Dân sự;
  • Hôn nhân và gia đình;
  • Kinh doanh, thương mại;
  • Lao động.

Cơ sở pháp lý: Chương III Mục 1 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Theo cấp

Xem xét thẩm quyền của Tòa án trong Tố tụng Dân sự theo cấp nói về việc xem xét vụ việc đó thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện hay cấp tỉnh.

Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện:

  • Tranh chấp về:

Dân sự, hôn nhân và gia đình, trừ tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính;

Kinh doanh, thương mại;

Lao động.

  • Yêu cầu về:

Dân sự;

Hôn nhân và gia đình;

Kinh doanh, thương mại;

Lao động.

  • Hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.

Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:

  • Tranh chấp, yêu cầu có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Cơ sở pháp lý: Điều 35, 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Theo lãnh thổ

Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, hoặc nơi bị đơn có trụ sở;
  • Các đương sự có quyền tự thỏa thuận bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn;
  • Nếu đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản được giải quyết.

Thẩm quyền giải quyết việc dân sự:

  • Tòa án nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi người bị yêu cầu thông báo tìm kiếm vắng mặt tại nơi cư trú, bị yêu cầu tuyên bố mất tích hoặc là đã chết có nơi cư trú cuối cùng;
  • Tòa án nơi người yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi người phải thi hành bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án nước ngoài cư trú, làm việc hoặc có trụ sở;
  • Tòa án nơi người gửi đơn cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi người phải thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài cư trú, làm việc hoặc nơi có tài sản liên quan đến việc thi hành phán quyết của Trọng tài;
  • Tòa án nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp luật được thực hiện;
  • Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi một trong các bên thỏa thuận về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn cư trú, làm việc hoặc Tòa án nơi người con đang cư trú;
  • Tòa án nơi cha hoặc mẹ của con chưa thành niên cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi cha, mẹ nuôi hoặc con nuôi cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng có trụ sở;
  • Tòa án nơi cơ quan thi hành án có thẩm quyền thi hành án có trụ sở hoặc nơi có tài sản liên quan đến việc thi hành án;
  • Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp;
  • Tòa án nơi có tài sản;
  • Tòa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi cư trú, làm việc của một trong những người có tài sản chung;
  • Tòa án nơi người yêu cầu cư trú, làm việc;
  • Tòa án nơi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;
  • Tòa án nơi xảy ra cuộc đình công;

Cơ sở pháp lý: Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Thời hiệu khởi kiện theo pháp luật dân sự

Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu của một hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc.

Người hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Cơ sở pháp lý: Điều 184 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Thời hiệu khởi kiện theo pháp luật dân sự

Thời hiệu khởi kiện theo pháp luật dân sự

Thủ tục nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết

  1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện.
  2. Bước 2: Xác định Tòa án có thẩm quyền theo các cấp thẩm quyền.
  3. Bước 3: Nộp hồ sơ khởi kiện bằng các hình thức: trực tiếp; theo đường dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa (nếu có).
  4. Bước 4: Tòa án nhận đơn và xử lý đơn.

Cơ sở pháp lý: Điều 189, 190, 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Luật sư tư vấn khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền

  • Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến quy trình khởi kiện;
  • Hỗ trợ khách hàng xác định chính xác Tòa án có thẩm quyền;
  • Soạn thảo hồ sơ khởi kiện và nộp tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Luật sư bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng tại Tòa án trong trường hợp vụ án được thụ lý.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về quy trình nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền. Trong trường hợp Quý bạn đọc cần sự hỗ trợ từ Đội ngũ Luật sư chuyên tư vấn luật dân sự của Hội Luật Sư, xin vui lòng liên hệ đến Hotline 0937.552.925 hoặc email tuvanluat@hoiluatsu.vn.Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (44 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716