Luật sư tư vấn hợp đồng

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công là câu hỏi đặt ra khi bên nhận gia công và bên đặt gia công không đạt được mục đích của hợp đồng gia công. Khi các sản phẩm gia công không đạt tiêu chuẩn yêu cầu gia công thì thường sẽ xảy ra tranh chấp hợp đồng gia công giữa các bên. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tranh chấp hợp đồng gia công và quy định của pháp luật để giải quyết tranh chấp.

Tranh chấp hợp đồng gia công

Tranh chấp hợp đồng gia công

Đặc điểm pháp lý về hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công theo quy định của Bộ luật Dân sự (BLDS) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công sử dụng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa.

Tại Điều 178 Luật Thương mại năm 2005 thì gia công là hoạt động thương mại theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Hợp đồng gia công thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương tương.

Tranh chấp hợp đồng gia công có thể chỉ liên quan đến hợp đồng gia công nhưng đôi khi điều này còn dẫn đến tranh chấp hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng vận chuyển.

Tranh chấp có thể về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể tham gia trong hợp đồng mà chủ yếu là liên quan đến việc thực hiện hoặc không thực hiện quyền và nghĩa vụ tự nguyện thỏa thuận. Hoặc cũng có thể xảy ra tranh chấp phát sinh từ nội dung của hợp đồng, giải thích từ ngữ hợp đồng, thực hiện hợp đồng, sửa đổi, bổ sung chấm dứt hợp đồng.

Căn cứ giải quyết tranh chấp về hợp đồng gia công

Căn cứ giải quyết tranh chấp về hợp đồng gia công

Căn cứ giải quyết tranh chấp về hợp đồng gia công

Quyền của bên đặt gia công và nhận gia công

Căn cứ Điều 545 BLDS 2015 quyền của bên đặt gia công:

  • Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
  • Trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Căn cứ Điều 547 BLDS 2015 quyền của bên nhận gia công:

  • Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên phía đặt gia công biết.
  • Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.

Nghĩa vụ của bên đặt gia công và nhận gia công

Căn cứ Điều 544 BLDS 2015 quy định về nghĩa vụ của bên đặt gia công

  • Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
  • Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
  • Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

Căn cứ Điều 546 BLDS 2015 quy định nghĩa vụ của bên nhận gia công:

  • Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
  • Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu đó thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
  • Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không đúng của bên đặt gia công.
  • Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

Tranh chấp về hợp đồng gia công sẽ thuộc thẩm quyền thụ lý hồ sơ của Tòa án nhân dân cấp huyện khi:

Đương sự hoặc tài sản tranh chấp trong hợp đồng KHÔNG ở nước ngoài hoặc KHÔNG cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa ánm cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Trong trường hợp có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì thẩm quyền thụ lý hồ sơ tranh chấp sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Về mặt lãnh thổ, tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên tranh chấp mà các tòa án sau đây sẽ có thể có thẩm quyền xem xét hồ sơ tranh chấp hợp đồng gia công:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức.
  • Các bên có thể tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản để yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức.
  • Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng gia công, do đó nguyên đơn cũng có thể yêu cầu Tòa án nơi hợp đồng gia công được thực hiện để giải quyết tranh chấp.

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

Hồ sơ cần chuẩn bị

Đơn khởi kiện: Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng gia công phải đảm bảo được các nội dung chính như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

Ngoài ra, tại Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán TAND Tối cao có ban hành mẫu đơn số 23-DS. Đơn khởi kiện, giúp người có nhu cầu khởi kiện tranh chấp hợp đồng gia công thực hiện việc soạn thảo đơn khởi kiện.

Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp: Căn cứ Điều 91 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015, đối với tranh hợp đồng gia công, tổ chức, cá nhân khởi kiện cần cung cấp các chứng cứ liên quan để chứng minh các quyền và lợi ích mình đang bị xâm phạm từ hợp đồng gia công là có thật trên thực tế. Tài liệu, chứng cứ trong tranh chấp hợp đồng gia công thường bao gồm:

  • Hợp đồng hoặc các giấy tờ, biên bản liên quan đến việc giao kết hợp đồng …;
  • Các tài liệu chứng cứ liên quan đến quan hệ hợp đồng; quá trình thực hiện hợp đồng và việc thực hiện/không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng của các bên;
  • Các tài liệu chứng cứ chứng minh thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng.

Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác: Bên cạnh các tài liệu, chứng cứ đã nêu ở mục trên, các hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác cần thiết cho yêu cầu khởi kiện cũng phải được người khởi kiện nộp cùng với đơn khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền để được Tòa án xem xét và thụ lý.

Các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện phải là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực.

Quy trình thực hiện

Khi bên đặt gia công và bên nhận gia công không thực hiện các nghĩa vụ được nêu trên hay quyền của các bên bị xâm phạm dẫn đến rủi ro là xảy ra tranh chấp hợp đồng gia công thì thủ tục được giải quyết như sau:

  • Phương thức hòa giải, thương lượng: Việc thương lượng, hòa giải diễn ra giữa các bên tranh chấp, cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để đi đến cách hiểu thống nhất nội dung hợp đồng và đưa ra được phương án có lợi nhất, giảm thiểu nhiều thiệt hại nhất cho cả hai bên. Tức là để hai bên đều có lợi và đều tự nguyện thực hiện phương án đã thỏa thuận hòa giải.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại chỉ áp dụng đối với những hợp đồng có liên quan đến thương mại, nếu chỉ liên quan đến những vấn đề dân sự thông thường thì không thể lựa chọn cách thức này để giải quyết.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp qua Tòa án Khi tranh chấp Hợp đồng phát sinh, nếu các bên không tự thương lượng, hòa giải với nhau thì có thể được giải quyết tại Tòa án. Tùy theo loại Hợp đồng là kinh tế hay dân sự mà các tranh chấp phát sinh có thể được Tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự hay thủ tục tố tụng tòa án kinh tế.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công

  • Tư vấn các quy định pháp luật về hợp đồng gia công.
  • Hỗ trợ, hướng dẫn làm các thủ tục về tranh chấp trong hợp đồng gia công.
  • Các công việc khác theo yêu cầu.

Những quy định về hợp đồng gia công và giải quyết tranh chấp hợp đồng gia công đã được trình bày ở bài viết trên. Nếu Quý khách hàng có những thắc mắc đến các vấn đề liên quan đến trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng xin vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0937.552.925 hoặc Email: tuvanluat@hoiluatsu.vn để được Luật sư tư vấn hợp đồng giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất. Xin cảm ơn!

Scores: 4.8 (35 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716