Soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu xây dựng là một văn bản pháp lý. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết theo từng gói và chủ đầu tư dựa trên các căn cứ sẽ cân nhắc, xem xét để đưa ra quy định về loại hợp đồng áp dụng phù hợp nhất để làm căn cứ lập hồ sơ. Bài viết dưới đây của Hội Luật Sư giúp bạn đọc hiểu thêm cách soạn thảo một mẫu hợp đồng đấu thầu.
Mục lục
Soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu xây dựng là một văn bản pháp lý. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết theo từng gói và chủ đầu tư dựa trên các căn cứ sẽ cân nhắc, xem xét để đưa ra quy định về loại hợp đồng áp dụng phù hợp nhất để làm căn cứ lập hồ sơ. Bài viết dưới đây của Hội Luật Sư giúp bạn đọc hiểu thêm cách soạn thảo một mẫu hợp đồng đấu thầu.
Các loại hợp đồng đối với nhà thầu áp dụng trong đấu thầu
Các loại hợp đồng đối với nhà thầu áp dụng trong đấu thầu:
Hợp đồng trọn gói:
Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;
Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng loại hợp đồng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải đảm đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói;
Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc.
Hợp đồng theo đơn giá cố định:
Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng.
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá đã được điều chỉnh.
Hợp đồng theo thời gian:
Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ và các khoản chi phí ngoài thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi trong hợp đồng.
Cơ sở pháp lý: Điều 62 Luật Đấu thầu 2013 (sửa đổi, bổ sung 2022)
Các điều khoản cơ bản cần có của hợp đồng đấu thầu
Theo Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2022) và khoản 1 Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22/04/2021. Quy định hợp đồng trong đấu thầu cũng là một loại hợp đồng dân sự, tôn trọng việc thoả thuận giữa các bên và được thể hiện dưới hình thức văn bản.
Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Trước khi ký kết hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận việc sử dụng trọng tài để giải quyết các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Chủ thể trong hợp đồng
- Bên giao thầu có thể là chủ đầu tư, tổng thầu, đại diện của chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính của dự án đầu tư xây dựng.
- Bên nhận thầu có thể là tổng thầu, nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ thuộc vào bên giao thầu.
- Thông tin về gói thầu, dự án thực hiện.
Nội dung hợp đồng đấu thầu xây dựng
- Hai bên có thể thỏa thuận nội dung cụ thể mà bên thầu phải làm trong hợp đồng.
- Hai bên thỏa thuận với nhau về thời gian thực hiện, tiến độ công việc.
- Giá và thanh toán hợp đồng.
Cam kết khi ký hợp đồng nhà thầu
- Tại thời điểm ký kết, hồ sự dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
- Tại thời điểm ký kết, phía nhà thầu đảm bảo đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu như đã cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Điều kiện để hợp đồng đấu thầu có hiệu lực
Điều kiện để hợp đồng đấu thầu có hiệu lực
Nguyên tắc chung của hợp đồng
Giao kết hợp đồng là Các bên bày tỏ với nhau ý chí về việc xác lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng trên cơ sở tuân theo nguyên tắc do pháp luật quy định.
- Tự do giao kết hợp đồng, nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội. Nội dung của nguyên tắc thể hiện hai vế có tầm quan trọng hàng đầu trong giao kết hợp đồng: tự do nhưng không được trái với các đòi hỏi mà pháp luật quy định: không được trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
- Nguyên tắc các bên “tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng trong giao kết hợp đồng”. Trước hết các bên phải có vị trí bình đẳng, vì bình đẳng là điều kiện để có sự tự nguyện một cách thực sự theo quy định Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015.
Điều kiện ký kết hợp đồng.
- Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
- Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.
- Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
Cơ sở pháp lý: Điều 64 Luật Đấu thầu 2013 (sửa đổi, bổ sung 2022)
Mẫu hợp đồng đấu thầu mới nhất
Hợp đồng đấu thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Căn cứ của hợp đồng, các theo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành điều chỉnh vấn đề đấu thầu;
- Chủ thể của hợp đồng: thông tin cơ bản của chủ đầu tư và nhà thầu;
- Đối tượng của hợp đồng được nêu chi tiết tại phụ lục kèm theo;
- Thành phần hợp đồng Văn bản hợp đồng, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, điều kiện cụ thể của hợp đồng, điều kiện chung của hợp đồng, hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có), hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có), các tài liệu kèm theo khác (nếu có);
- Trách nhiệm của bên chủ đầu tư;
- Trách nhiệm của nhà thầu;
- Giá hợp đồng và phương thức thanh toán;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Hiệu lực hợp đồng;
- Phụ lục kèm theo.
Tư vấn, soạn thảo hợp đồng đấu thầu xây dựng.
Tư vấn, soạn thảo hợp đồng đấu thầu xây dựng.
- Tư vấn các thủ tục hành chính liên quan đến việc xin cấp giấy phép xây dựng.
- Tư vấn về điều kiện cấp chứng chỉ giám sát công trình xây dựng.
- Tư vấn hồ sơ, giải quyết các vướng mắc trong quá trình làm thủ tục hoàn công công trình xây dựng.
- Tham gia tố tụng với tư cách là đại diện theo ủy quyền.
Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân được toàn vẹn, cần phải nắm rõ các quy định pháp luật liên quan, theo đó, Quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi về tư vấn soạn thảo hợp đồng, thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng hoặc cần sử dụng dịch vụ luật sư dân sự – xây dựng soạn thảo hợp đồng vui lòng liên hệ hotline 0937.552.925 để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.