Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động có thể mất thời gian và công sức chi phí đi lại, vì vậy bạn người lao động và doanh nghiệp cần tham vấn luật sư tư vấn luật lao động hoặc phải tìm hiểu kỹ về hồ sơ, quy trình thủ tục giám định y khoa, mức hỗ trợ của bảo hiểm. Bài viết sau đây Luật sư lao động Hội Luật Sư sẽ tư vấn giải đáp chi tiết các vấn đề vừa nêu trên.
Quy định chế độ tai nạn cho người lao động
Quy định về tai nạn lao động
Thế nào là tai nạn lao động?
Theo khoản 8 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định về tai nạn lao động như sau:
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Khi có tai nạn lao động xảy ra với người lao động trong quá trình lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm sau:
- Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động;
- Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động;
- Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
- Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra;
- Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
- Giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;
- Thực hiện bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với các vụ tai nạn lao động chết người;
- Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
- Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Theo quy định tại Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên;
- Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015.
Trình tự, thủ tục giải quyết chế độ tai nạn lao động
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Căn cứ quy định tại Điều 57 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Luật sư tư vấn thủ tục giải quyết chế độ tai nạn lao động
Luật sư tư vấn về chế độ tai nạn cho người lao động
Với trình độ chuyên môn vững vàng cùng nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật lao động, luật sư sẽ thực hiện các công việc sau để tư vấn thủ tục giải quyết chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật:
- Tư vấn quy định về tai nạn lao động, điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động;
- Tư vấn về trình tự, thủ tục giải quyết chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Tư vấn, hỗ trợ thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước;
- Tư vấn các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Thủ tục giải quyết chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật. Nếu quý khách có nội dung nào còn vướng mắc về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến TƯ VẤN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0937.552.925 hoặc Email: tuvanluat@hoiluatsu.vn để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Mục lục