Luật Hình Sự

Trình tự thủ tục điều tra xét xử một vụ án hình sự

Trình tự thủ tục điều tra xét xử một vụ án hình sự được xem là một trình tự khá phức tạp, được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Nhìn chung, quy trình xử lý vụ án hình sự bao gồm 7 bước: từ khởi tố, điều tra, truy tố đến xét xử các phiên sơ thẩm, phúc thẩm, thi hành phán quyết của Tòa và một số thủ tục đặc biệt (nếu có). Đó là chưa kể đến các thủ tục rút gọn nếu cần thiết. Do đó, để bảo vệ quyền lợi của mình cách tốt nhất, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau:

 

Quy trình điều tra xét xử một vụ án hình sự

Quy trình điều tra xét xử một vụ án hình sự

Khởi tố một vụ án hình sự theo pháp luật tố tụng

Vụ án chỉ được khởi tố vụ án khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm dựa trên những căn cứ sau:

  • Tố giác của cá nhân;
  • Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
  • Tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
  • Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước;
  • Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
  • Người phạm tội tự thú.

Riêng đối với một số trường hợp sau đây việc khởi tố vụ án chỉ được diễn ra khi có yêu cầu của bị hại:

  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác;
  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh;
  • Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết khi bắt giữ người phạm tội;
  • Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác;
  • Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính;
  • Tội hiếp dâm;
  • Tội cưỡng dâm;
  • Tội làm nhục người khác;
  • Tội vu khống.

Cơ sở pháp lý: Điều 143; Khoản 1 Điều 155 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Điều tra vụ án hình sự

Trong quá trình điều tra, các cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng nhiều biện pháp để xác định tội phạm; xem xét các yếu tố cấu thành tội phạm và thu thập chứng cứ.

Thẩm quyền điều tra vụ án hình sự chỉ dành cho một số cơ quan được liệt kê tại Điều 163 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Thời hạn điều tra kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra:

  • Không được quá 02 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
  • Không được quá 03 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng;
  • Không được quá 04 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Thời hạn này có thể được gia hạn nếu vụ án có tính chất phức tạp. Tuy nhiên, chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời hạn, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát gia hạn.

Việc gia hạn điều tra được quy định như sau:

  • Đối với tội phạm ít nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra một lần không quá 02 tháng;
  • Đối với tội phạm nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra hai lần, lần thứ nhất không quá 03 tháng và lần thứ hai không quá 02 tháng;
  • Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra hai lần, mỗi lần không quá 04 tháng;
  • Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra ba lần, mỗi lần không quá 04 tháng.
  • Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà thời hạn gia hạn điều tra đã hết nhưng do tính chất rất phức tạp của vụ án mà chưa thể kết thúc việc điều tra thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng.
  • Đối với tội xâm phạm an ninh quốc gia thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng.

Cơ sở pháp lý: Điều 163, 172 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Truy tố vụ án

Sau khi nhận được hồ sơ và bản kết luận điều tra đề nghị truy tố, Viện kiểm sát sẽ nghiên cứu hồ sơ và ra 01 trong 03 quyết định sau:

  • Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung;
  • Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án hoặc đối với bị can;
  • Truy tố bị can trước Tòa án bằng bản cáo trạng trong đó ghi rõ diễn biến hành vi phạm tội; chứng cứ xác định hành vi phạm tội, thủ đoạn, động cơ, mục đích phạm tội, tính chất, mức độ thiệt hại; việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, đặc điểm nhân thân của bị can; việc thu giữ, tạm giữ tài liệu, đồ vật và việc xử lý vật chứng; nguyên nhân và điều kiện dẫn đến hành vi phạm tội; tình tiết khác có ý nghĩa đối với vụ án; tội danh và điều, khoản, điểm của Bộ luật Hình sự được áp dụng và ngày, tháng, năm ra cáo trạng; họ tên, chức vụ và chữ ký của người ra bản cáo trạng.

Cơ sở pháp lý: Điều 243, 244, 245, 247, 248 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Xét xử sơ thẩm

Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

Thủ tục xét xử sơ thẩm bao gồm các bước sau đây:

  • Chuẩn bị xét xử;
  • Chuẩn bị khai mạc phiên tòa;
  • Khai mạc phiên tòa;
  • Kiểm sát viên công bố bản cáo trạng;
  • Thủ tục xét hỏi;
  • Xem xét vật chứng;
  • Quá trình tranh luận;
  • Chủ tọa phiên tòa tuyên bố kết thúc tranh luận, bị cáo nói lời sau cùng;
  • Nghị án và tuyên án.

Sau khi kết thúc xét xử, hội đồng xét xử sẽ ban hành bản án hoặc ra quyết định.

Cơ sở pháp lý: Điều 300, 301, 307, 312, 322, 324, 326, 327 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

Xét xử phúc thẩm diễn ra khi bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị bởi Tòa án cấp trên.

Quyền kháng cáo thuộc về:

  • Bị cáo, Bị hại, người đại diện của họ;
  • Người bào chữa; người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.
  • Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người đại diện của họ

Quyền kháng nghị thuộc về:

  • Viện kiểm sát cùng cấp;
  • Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp.

Phiên tòa phúc thẩm diễn ra tương tự như phiên sơ thẩm đã nêu trên.

Cuối cùng, tòa phúc thẩm sẽ đưa ra một trong số các quyết định sau:

  • Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị giữ nguyên bản án sơ thẩm, sửa án sơ thẩm;
  • Sửa bản án sơ thẩm;
  • Hủy bản án sơ thẩm để điều tra hoặc xét xử lại;
  • Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.

Cơ sở pháp lý: Điều 330, 331, 332, 336, 356, 357, 358, 359 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Thi hành bản án của Tòa

Sau khi xét xử, bản án hoặc quyết định của tòa đã có hiệu lực pháp luật, những cơ quan có nhiệm vụ thi hành án hình sự sẽ tiến hành các hoạt động nhằm thực hiện bản án, quyết định đó. Việc thực hiện sẽ giao cho cơ quan thi hành án hình sự thực hiện.

Việc thi hành bản án được hướng dẫn cụ thể trong Luật thi hành án hình sự năm 2019.

Thi hành bản án của Tòa

Thi hành bản án của Tòa

Thủ tục đặc biệt

Một số thủ tục đặc biệt được quy định trong pháp luật tố tụng hình sự bao gồm:

  • Thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi;
  • Thủ tục tố tụng truy cứu trách nhiệm hình sự pháp nhân;
  • Thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh;
  • Thủ tục rút gọn;
  • Xử lý các hành vi cản trở trong hoạt động tố tụng hình sự;
  • Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự;
  • Bảo vệ người tố giác tội phạm, người làm chứng, bị hại và người tham gia tố tụng khác.

Cơ sở pháp lý: Phần thứ bảy Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

Luật sư tư vấn quy trình điều tra xét xử vụ án hình sự

  • Xác định các yếu tố cấu thành tội phạm của hành vi, trách nhiệm hình sự tương ứng,…
  • Tư vấn các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; miễn giảm trách nhiệm hình sự;
  • Các quy định pháp luật về hưởng án treo;
  • Quy trình khởi tố, điều tra vụ án hình sự và các khiếu nại (nếu có);
  • Soạn thảo hồ sơ
  • Luật sư tham gia bào chữa bảo vệ quyền lợi khách hàng.

Trên đây là toàn bộ quy trình thủ tục điều tra xét xử một vụ án hình sự được cập nhật mới nhất. Tuy nhiên, thực tế diễn ra rất nhiều tình huống khó lường. Do đó, sự hỗ trợ từ người có chuyên môn về hình sự không bao giờ là điều dư thừa. Đội ngũ Luật sư chuyên tư vấn luật hình sự của Hội Luật Sư sẽ hỗ trợ khách hàng, liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0937.552.925 hoặc email tuvanluat@hoiluatsu.vn. để được hỗ trợ.

Scores: 4.5 (42 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716