Luật Đất Đai

Đất ao hồ có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, Thủ tục thực hiện

Sở hữu sổ đỏ cho đất ao hồ là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc liệu đất ao hồ có được cấp sổ đỏ hay không, cũng như thủ tục làm sổ đỏ cụ thể theo quy định pháp luật. Nhờ đó, bạn đọc có thể nắm rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình liên quan đến đất ao hồ, đồng thời thực hiện các bước cần thiết để tiến hành cấp sổ đỏ một cách chính xác và hiệu quả.

Đất ao hồ có được cấp sổ đỏ không

Đất ao hồ có được cấp sổ đỏ không

Đất ao hồ là gì?

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể khái niệm đất ao hồ. Tuy nhiên có thể được hiểu như sau: Đất ao là khu đất trũng sâu xuống, có nước đọng lại, được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo. Kích cỡ của mỗi ao thường không lớn, được dùng để nuôi thủy sản hoặc làm cảnh. Trong quy định tại Luật đất đai (LĐĐ) 2013 được ban hành ngày 29/11/2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP được ban hành ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Cụ thể tại khoản 1 Điều 103 LĐĐ 2013 xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao: Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở và khoản 6 Điều này: Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về nhóm đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì đất vườn, ao có các tiêu chí:

  • Phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở và thuộc nhóm đất nông nghiệp.
  • Phần diện tích còn lại theo Khoản 6, Điều 106 Luật Đất đai 2013 là đất nông nghiệp.

Đất ao hồ có được cấp sổ đỏ không?

Đất ao hồ có thể được cấp Giấy chứng nhận (GCN) trong các trường hợp sau:

Đất vườn, ao gắn liền với nhà ở theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 gồm:

  • Thửa đất hiện đang có nhà ở và vườn, ao;
  • Thửa đất mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này có thể hiện nhà ở và vườn, ao nhưng hiện trạng đã chuyển hết sang làm nhà ở.

Đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01/7/2014 được xác định như sau: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì diện tích đất ở được xác định là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp.

(CSPL: khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, để được cấp GCN đất ao cần phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 101, Điều 102 Luật Đất đai 2013, Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sau đây:

  • Đất không có tranh chấp tại thời điểm cấp GCN;
  • Đất ao không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai;
  • Thuộc đối tượng được cấp sổ đỏ theo quy định của Luật Đất đai;
  • Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Các nghĩa vụ tài chính có thể bao gồm: tiền thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Thủ tục làm sổ đỏ đất ao hồ

Thủ tục làm Giấy chứng nhận đất ao hồ

Thủ tục làm Giấy chứng nhận đất ao hồ

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất đai

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất ao lần đầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được ban hành ngày 15/5/2023 bao gồm:

  • Đơn đăng ký theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.
  • Bản sao có công chứng giấy tờ tùy thân của người sử dụng đất (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu).

Trình tự, thủ tục cấp sổ

Bước 1: Nộp hồ sơ.

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi mình cư trú hoặc UBND cấp xã nơi có đất (nếu có nhu cầu).

Bước 2: Giải quyết hồ sơ.

Ủy ban nhân dân; Văn phòng đăng ký đất đai; Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

  • Xác thực hiện trạng đất;
  • Xác thực nguồn gốc đất;
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất;
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký;
  • Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế;
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ;
  • Vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Các thủ tục khác.

Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận là không quá 30 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Bước 3: Cấp GCN.

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

(CSPL: Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP được ban hành ngày 06/01/2017).

Chi phí cấp sổ đỏ đất ao

Các chi phí mà người sử dụng đất phải trả khi làm thủ tục cấp sổ đỏ đất ao như sau:

  • Lệ phí trước bạ:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành

(CSPL: điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ được ban hành ngày 28/02/2022).

  • Tiền sử dụng đất: tùy trường hợp mà chủ sử dụng có thể phải nộp hoặc không nộp tiền này.
  • Lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu: lệ phí cấp sổ đỏ của từng địa phương sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Tư vấn, hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ đất ao

Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ đất ao hồ

Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ đất ao hồ

  • Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ để xin cấp giấy chứng nhận sổ đỏ cho đất ao;
  • Hướng dẫn làm hồ sơ làm sổ đỏ đất ao;
  • Tư vấn thủ tục xin cấp sổ đỏ đơn giản, tiết kiệm thời gian;
  • Tư vấn các chi phí liên quan về đất đai khi xin cấp sổ đỏ;
  • Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan Nhà nước.

Tóm lại, đất ao hồ vẫn được cấp sổ đỏ nhưng phải thỏa mãn đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Chúng tôi đã đưa ra hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ để được cấp Giấy chứng nhận đất ao hồ, đồng thời đề cập trình tự, thủ tục khi người sử dụng đất xin cấp sổ đỏ đất ao hồ. Nếu quý khách hàng còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến vấn đề cấp sổ đỏ đất ao hồ cần tư vấn luật đất đai vui lòng liên hệ website hoặc gọi trực tiếp đến Hotline 0937.552.925 để được tư vấn giải đáp cụ thể.

Scores: 5 (42 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716