Luật Đất Đai

Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Hủy hợp đồng đặt cọc được coi là yêu cầu khởi kiện khi một bên trong hợp đồng vi phạm hợp đồng, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại. Tòa án chỉ giải quyết yêu cầu khởi kiện khi người khởi kiện thực hiện đúng trình tự thủ tục hủy hợp đồng theo quy định pháp luật. Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất được quy định cụ thể tại Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thủ tục khởi kiện này.

Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Thế nào là hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự (BLDS) năm 2015 thì đặt cọc được hiểu là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt đọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Do đó, có thể hiểu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là sự thỏa thuận giữa hai bên để đảm bảo giao kết hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất đã giao kết đúng với thỏa thuận.

Hệ quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng

Hệ quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng

Hệ quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:

  • Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp khác do luật quy định

Do đó, khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng (tiêu biểu như nghĩa vụ giao tiền đúng hạn, không giao kết hợp đồng mua bán,…) hay vi phạm điều kiện hủy bỏ hợp đồng theo thỏa thuận hoặc theo pháp luật thì một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng.

Hệ quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đặt cọc theo quy định tại khoản 1, 2,3 Điều 427 BLDS 2015 như sau:

  • Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
  • Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
  • Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.

Trình tự thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Thành phần hồ sơ

  • Đơn khởi kiện: Mẫu 23-DS Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP;
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (hợp đồng đặt cọc, các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc và các tài liệu chứng cứ thể hiện quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm);
  • Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng), nếu người khởi kiện là cá nhân;
  • Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực), nếu là pháp nhân;
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao).

Thủ tục thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận đơn khởi kiện và thụ lý

  • Nộp đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền. Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện.
  • Tòa án phân công thẩm phán để xem xét và giải quyết đơn khởi kiện.
  • Nếu đơn hợp lệ, Thẩm phán ra thông báo đóng tiền tạm ứng án phí theo quy định.
  • Người khởi kiện thực hiện đóng tiền tạm ứng và nộp biên lai cho Tòa án.
  • Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án theo quy định pháp luật.

CSPL: Điều 191, Điều 195, 196 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015

Bước 2: Chuẩn bị xét xử

  • Lập hồ sơ vụ án, xác định quan hệ tranh chấp, tư cách đương sự…
  • Xác minh, thu thập chấp cứ
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nếu thấy cần thiết
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
  • Đưa ra một trong các quyết định: tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết hoặc đưa vụ án ra xét xử.

CSPL: Điều 203 BLTTDS 2015

Căn cứ khoản 1 Điều 203 BLTTDS 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử là:

  • Sau khi vụ án được thụ lý, Tòa án phải tiến hành quá trình chuẩn bị xét xử trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thụ lý.
  • Nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn không quá 02 tháng.

Bước 3: Xét xử sơ thẩm

  • Thông qua việc nghiên cứu hồ sơ, tài liệu chứng cứ mà các bên đương sự cung cấp hoặc do tự mình thu thập, Thẩm phán sẽ mở phiên tòa sơ thẩm theo thủ tục luật định.
  • Trường hợp không đồng ý với bản án, quyết định của Tòa án, đương sự có thể kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.

Thẩm quyền giải quyết

Những tranh chấp liên quan đến hủy bỏ hợp đồng đặt cọc thường là yêu cầu đòi lại tiền cọc trong hợp đồng đặt cọc mua nhà đất. Khi không thể thỏa thuận để giải quyết tranh chấp thì có thể làm đơn khởi kiện ra Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên mua cư trú yêu cầu Tòa án tuyên bố hủy hợp đồng đặt cọc theo quy định tại Điều 35, 36 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

  • Tư vấn quy định pháp luật về hiệu lực và vấn đề pháp lý liên quan hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
  • Tư vấn về thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;
  • Tư vấn hướng giải quyết các vấn đề liên quan đến tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có lợi cho thân chủ;
  • Tư vấn thu thập tài liệu chứng cứ có lợi;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện và các đơn từ liên quan;
  • Đại diện khách hàng thương lượng, tham gia tố tụng giải quyết tranh chấp;
  • Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng mua bán đất

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng mua bán đất

Bài viết trên đã phân tích, trình bày rõ về thủ tục khởi kiện hủy bỏ hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Nếu Quý bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hoặc cần tư vấn về luật đất đai thêm xin vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0937.552.925 hoặc email tuvanluat@hoiluatsu.vn để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời. Xin cảm ơn!

Scores: 4.5 (39 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716