Tặng cho quyền sử dụng đất là hình thức chuyển nhượng tài sản phổ biến, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định pháp lý chặt chẽ. Để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho giao dịch, việc lập Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và công chứng là điều cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình, thủ tục và mẫu hợp đồng chuẩn xác khi thực hiện giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất.
Mục lục
Tặng cho quyền sử dụng đất là hình thức chuyển nhượng tài sản phổ biến, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định pháp lý chặt chẽ. Để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho giao dịch, việc lập Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và công chứng là điều cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình, thủ tục và mẫu hợp đồng chuẩn xác khi thực hiện giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất.
Hướng dẫn làm đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ 2 trường hợp đối với người tặng cho có đất nhờ được thừa kế sau:
- Có đủ điều kiện nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận.
- Thuộc trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận (người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài không được mua nhà gắn với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, các bên còn phải tuân thủ những điều kiện sau:
- Tuân thủ 1 số yêu cầu khi tặng cho 1 số loại đất đặc biệt quy định tại Điều 190, 192, 193, 194
- Không thuộc trường hợp không được nhận tặng cho quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013.
Việc tặng cho phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai.
Cơ sở pháp lý: Điều 188 Luật đất đai 2013.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc tặng cho đất đai
“Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định”
Theo như quy định trên, thẩm quyền giải quyết việc tặng cho đất đai thuộc về Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
>> Click Tải: mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……….., Tại ……………………….….Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (1)
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh :……………….
CMND số: ………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ………………………
Hộ khẩu :……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại :………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh :……………….
CMND số: ………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ………………………
Hộ khẩu :……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại :………………………………………………………………………………………….
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh :……………….
CMND số: ………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ………………………
Hộ khẩu :……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại :………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (2)
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh :……………….
CMND số: ………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ………………………
Hộ khẩu :……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại :………………………………………………………………………………………….
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Năm sinh :……………….
CMND số: ………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ………………………
Hộ khẩu :……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại :………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………..,cụ thể như sau:
- Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………………………
- Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………..
- Diện tích: …………… m2 (Bằng chữ: …………………………. )
- Hình thức sử dụng:
- Sử dụng riêng: …………………………. .m2
- Sử dụng chung: …………………………. m2
- Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………………..
- Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………………………………
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………..
1.2. Giá trị quyền sử dụng đất nêu trên: …………………….. Đồng (Bằng chữ: …………… VND).
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ……………………..
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận;
7.2. Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: …………………………………………………………………..
Tôi …………………….………………. Công chứng viên phòng Công chứng ………………………..
số …………. tỉnh (thành phố) …………………. .
CÔNG CHỨNG:
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ………… và bên B là ……………. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
- Bên A …… bản chính;
- Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Những lưu ý khi lập hợp đồng
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy định của Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
- 1 số trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện đặc biệt quy định tại Điều 192 Luật đất đai 2013 như:
- Hộ gia đình, cá nhân sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra chỉ được tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
- Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao theo chính sách hỗ trợ chỉ được tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất.
- Việc sang tên phải được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo Khoản 6 Điều 95 Luật đất đai 2013.
Tham khảo thêm bài viết liên quan: Điều kiện để bố mẹ đòi lại đất đã cho con
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ cần chuẩn bị tặng cho quyền sử dụng đất
Hồ sơ công chứng gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Dự thảo hợp đồng (nếu có)
- Bản sao giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu khẩu
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản sao)
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn (Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng).
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
- Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.
Hồ sơ sang tên giấy chứng nhận
- Đơn đăng ký biến động (Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên)
- Hợp đồng tặng cho đã được công chứng
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng/chứng thực.
Cơ sở pháp lý: Khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014; Khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 2013. ; Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ địa chính.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho theo hồ sơ đã được hướng dẫn bên trên.
Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
Bước 3: Sang tên Giấy chứng nhận:
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/ Văn phòng đăng ký đất đai – Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thời hạn như sau:
Thông thường: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả.
- Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính có liên quan: Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm: sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất;
- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính có liên quan: sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Hồ sơ được trả lại, thông báo rõ lý do và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 4: Nộp thuế và lệ phí.
Cơ sở pháp lý: Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho đất đai cho người khác
tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
- Giải thích các quy định pháp luật về việc tặng cho đất đai
- Tư vấn về các điều kiện tặng cho đất đai cho người khác, hỗ trợ tặng cho đất đai trong các trường hợp đặc biệt như: người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài không được mua nhà gắn với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
- Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng, chuẩn bị hồ sơ tặng cho đất đai
- Nộp hồ sơ và giám sát toàn bộ quy trình thủ tục đến khi việc tặng cho được hoàn thành.
Việc tặng cho quyền sử dụng đất hay cụ thể hơn là tặng cho nhà ở tồn tại rất nhiều điều kiện và vấn đề cần được lưu tâm. Vì vậy, cần hỏi luật sư để nhận được sự hỗ trợ kịp thời đến từ luật sư TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI của chúng tôi, vui lòng liên hệ đến HOTLINE qua số điện thoại: 0937.552.925 hoặc để được hỗ trợ tư vấn trực tuyến miễn phí.