Luật Đất Đai

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất tải về 2024, chuẩn pháp lý

Hợp đồng góp vốn mua đất chung đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia đầu tư. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất, bao gồm khái niệm, nội dung chính và những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng. Nhờ đó, bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình, giảm thiểu tối đa rủi ro pháp lý và tranh chấp trong quá trình góp vốn mua đất chung, góp phần đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hoạt động đầu tư.

Hợp đồng góp vốn mua chung đất

Làm hợp đồng góp vốn mua chung đất

Hợp đồng góp vốn mua chung đất là gì?

Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa các bên và được ký kết bằng văn bản. Việc ký kết bản hợp đồng này  nhằm mục đích cùng góp chung một khoản tiền hợp tác kinh doanh bất động sản và chia phần trăm lợi nhuận.

Để hợp đồng có giá trị về mặt pháp lý, văn bản cần tuân theo những điều khoản của pháp luật và được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167, Luật Đất đai 2013 và Luật Dân sự 2015.

Hợp đồng góp vốn thường được soạn thảo nội dung dựa trên sự tự nguyện thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, hợp đồng này không được vi phạm đạo đức xã hội hay trái với quy định của Bộ luật dân sự năm 2015.

Nội dung mẫu hợp đồng góp vốn mua chung đất phổ biến

mẫu hợp đồng góp vốn mua chung đất

mẫu hợp đồng góp vốn mua chung đất mới nhất

>>> Click tải: mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn, các bên có thể cùng đàm phán về nội dung trong hợp đồng. Nhưng cần đảm bảo các nội dung cơ bản như sau:

  • Trong hợp đồng góp vốn là cá nhân ký kết với cá nhân, hoặc tổ chức ký với tổ chức. Phải xác định rõ họ tên, chức vụ, CMND các đối tượng liên quan trong hợp đồng.
  • Trước khi ký kết, phải quy định rõ ràng về số lượng và hiện trạng đất mua trong nội dung hợp đồng.
  • Nội dung hợp đồng cần nêu rõ giá trị tài sản, cách thức góp vốn, thời hạn quay vòng vốn…
  • Phương thức thanh toán: bao gồm hình thức thanh toán tiền mặt, chuyển khoản…, số tiền, mức giá theo như thỏa thuận để tránh các tranh chấp về sau.
  • Cần quy định rõ ràng về thời hạn có hiệu lực và kết thúc hợp đồng và rõ ràng thời gian, địa điểm ký kết.
  • Công khai các quyền và nghĩa vụ của các bên và ghi lại trong nội dung hợp đồng.
  • Quy định rõ các trách nhiệm các bên khi tham gia góp vốn.
  • Quy định các mức phạt vi phạm hợp đồng và hình thức giải quyết tranh chấp.

Lưu ý về hợp đồng góp vốn mua chung đất

Đối tượng tham gia góp vốn mua đất

Đối tượng của hợp đồng chính là những người tham gia góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức, gia đình…Họ phải chịu trách nhiệm về bản hợp đồng mà mình ký kết.

Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 thì:

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.

Từ đó cho thấy hợp đồng góp vốn mua đất bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cần phải có công chức, chứng thực. Đối với các loại tài sản khác không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực

Tư vấn về hợp đồng góp vốn mua bán đất

tư vấn về hợp đồng góp vốn mua bán đất

tư vấn về hợp đồng góp vốn mua bán đất

  • Giải pháp đầu tiên là cùng thương lượng với nhau để điều chỉnh lại hợp đồng góp vốn theo hướng bảo đảm lợi ích cho cả hai bên. Giúp các bên tiết kiệm được thời gian và chi phí, thể hiện sự thấu hiểu và cảm thông trong việc cùng xem xét và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách hữu hiệu nhất
  • Nếu các bên không thể thương lượng được, có thể tiến hành thủ tục khởi kiện yêu cầu bảo vệ quyền lợi của mình hoặc đề nghị chấm dứt hợp đồng góp vốn. Tuy nhiên, thực tế không phải trường hợp nào nhà đầu tư cũng có thể nhanh chóng thu hồi lại tiền góp vốn đầu tư hoặc nhận bàn giao nhà cho dù đã thắng kiện tại Tòa án.
  • Ngoài ra nhà đầu tư có thể nộp đơn yêu cầu Tòa tuyên bố phá sản đối với chủ đầu tư để thu hồi lại vốn góp đầu tư khi chủ dự án cố tình chậm trễ việc tiến hành dự án hoặc không trả lại vốn góp cho nhà đầu tư.

Với những thông tin được chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn đã có cái nhìn đầy đủ và chi tiết hơn về hợp đồng góp vốn đầu tư mua chung đất. Hãy luôn nhớ tuân thủ pháp luật và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi tham gia vào bất kỳ hoạt động mua bán bất động sản, đầu tư nào. Trường hợp người đọc có thắc mắc liên quan tới bài viết hoặc có các khó khăn cần luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng trực tuyến vui lòng liên hệ qua Hotline 0937.552.925 để được tư vấn giải đáp cụ thể.

Scores: 4.6 (26 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Trần Như Lực

Chức vụ: Luật Sư Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Doanh nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Lao động, Thừa kế Xây Dựng, Hành Chính..

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 15 năm

Tổng số bài viết: 101 bài viết

Hỏi Luật Sư

Tư vấn luật miễn phí 24/24

0937.552.925

Tư vấn pháp luật qua Zalo

0937.552.925

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716